※ Cấu Trúc:
- N・Vる/Iい+やら
⇒ Nào là…nào là.
※ Ý Nghĩa:
- + Dùng nêu ra vài thứ trong nhiều thứ.
- + Thường dùng với nghĩa xảy ra nhiều chuyện thật khốn đốn.
- + Dùng với những từ có một nhóm cạnh nhau.
- + Dùng trường học người nói nghĩ có quá nhiều ví dụ, không thể giới hạn rõ ràng được.
※ Ví Dụ:
① 勝ったチームの選手たちは泣き出すやら飛び上がるやら様々に喜びを表した。
- Các cầu thủ của đội chiến thắng đã bộc lộ niềm vui theo nhiều cách, nào là khóc oà, nào là nhảy cẩng lên.
② だまされたとわかったときは腹が立つやら情けないやらで、気持ちを抑えることが出来なかった。
- Khi biết mình bị lừa rồi thì vừa bực mình, vừa buồn, không thể kiềm chế được cảm xúc.
③ 娘の結婚式の日は嬉しいやら寂しいやら複雑な気持ちだった
- Ngày thành hôn con gái tâm trạng tôi lúc buồn lúc vui lẫn lộn, tâm trạng phức tạp.
④ テーブルの上には、四角い物やら丸い物やらいろいろな形の皿が置いてあった。
- Trên bàn đặt đĩa với nhiều hình dạng khác nhau nào là hình tứ giác, nào là hình tròn…
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn