※ Cấu Trúc:
- N+を通じて: (hành động) thực hiện V thông qua N, suốt, cả..
- N+を通して: (kỳ hạn) suốt trong một thời gian N.
※ Ý Nghĩa:
- A.(をつうじて): Gắn với những danh từ chỉ thời gian để diễn tả ý nghĩa, “suốt một khoảng thời gian nhất định nào đó”. Đây cả cách nói trong văn viết. (をつうじて) Sử dụng để diễn đạt việc thông qua một cái gì đó mà truyền đạt thông tin, hoặc thiết lập quan hệ. Những cái được truyền đạt là thông tin, câu chuyện, liên lạc.
- B. (をとおして) :Đi với những từ chỉ kỳ hạn để diễn tả ý nghĩa “suốt kỳ hạn đó, trong phạm vi kỳ hạn đó”. Diễn tả một hành vi liên tục suốt trong một khoảng thời gian đó hoặc diễn tả một sự việc xảy ra không liên tục trong khoảng thời gian đó.
+ Không sử dụng cho những danh từ chỉ phương tiện đối với 通じて。
- X この列車はマドリッドを通じてパリまで行く。
- O この列車はマドリッドを通って/経由してパリまで行く。
※ Ví Dụ:
- ~を通じて(A)
(A)⇒~の期間ずっと同じ状態だ
① 今日では、インターネットを通じて色々な国の人たちと交流を深めている。
- Hôm nay, thông qua mạng internet tôi tìm kiếm giao lưu sâu rộng với bạn bè ở nhiều quốc gia.
② この町には四季を通じて観光客が訪れる。
- Thị trấn này suốt 4 mùa đều có khách tham quan.
③ その国は一年を通じて暖かい。
- Đất nước đó ấm áp suốt quanh năm.
④ その話は山田さんを通じて相手にも伝わっているはずです。
- Chắc hẳn chuyện đó chắc đã được chuyển đến đối phương thông qua anh Yamada.
⑤ A社はB社を通じてC社とも提携関係にある。
- Công ty A có mối quan hệ hợp tác với công ty C thông qua công ty B.
- ~を通して(B)
(B)⇒~手段にして、あることをする。
① 私たちはボランティア活動を通して色々な国の人たちと交流を深めている。
- Chúng tôi đang tìm kiếm giao lưu với bạn bè ở nhiều quốc gia thông qua hoạt động tình nguyện.
② 在職期間を通して皆様には大変お世話になりました。
- Suốt trong khoảng thời gian làm việc mọi người đã vất vả rồi.
③ この10年間を通し、彼はいつも新しい事に挑戦していた。
- Suốt trong 10 năm nay anh ta liên tục thử thách với những công việc mới.
④ 5日間を通しての会議で様々な意見が交換された。
- Trong kỳ họp trải suốt 5 ngày, rất nhiều ý kiến đã được trao đổi tại hội nghị.
⑤ この一週間を通して、外に出たのはたったの2度だけだ。
- Suốt cả tuần nay tôi chỉ ra ngoài có 2 lần.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn