※ Cấu Trúc:
- NAだ/な/である+わけがない:
- V/I+わけがない
⇒ Lẽ nào lại, làm sao… được.
※ Ý Nghĩa:
- + Biểu thị sự quả quyết mạnh mẽ cho rằng không có lý nào, khả năng nào để xảy ra những chuyện như thế.
- + Trong văn nói có thể bỏ が→わけない。
- + Có thể thay thế bằng はずがない
※ Ví Dụ:
① この仕事を今日中に全部ですか。私一人で出来るわけがありませんよ。
- Công việc này trong hôm nay phải làm xong hết ư? Một mình tôi làm sao làm hết được chứ.
② 田中先生の試験がそんなに簡単なわけがない。厳しいことで有名な先生なのだ。
- Bài kiểm tra của thầy Tanaka không có lý nào đơn giản như vậy được. Thầy nổi tiếng nghiêm khắc mà ta.
③ この店は元一流ホテルのコックさんが開いたんだ。料理が美味しくないわけがない
- Tiệm này do một đầu bếp của một khách sạn hạng nhất mở ra. Đồ ăn không có lý nào không ngon.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn