※ Cấu Trúc:
- NA/だ/な/である+上(に)
- N(だ/の/である)+上(に)
- V+上に
⇒ Hơn nữa, đã… lại.
※ Ý Nghĩa:
- + Diễn tả một trạng thái hay sự việc nào đó xảy ra nhưng lại có một sự việc hay trạng thái khác xảy ra tiếp. (không chỉ A mà còn chồng chất thêm B) .
- + Trường hợp đi với danh từ hoặc với hình thức Nである、だった、であった。Thì そのうえ sẽ được đặt ở đầu câu hoặc mệnh đề.
- + Vế trước và vế sau sử dụng đánh giá giống nhau, cùng tốt hoặc cùng xấu.
- 前後には同じ評価の言葉(プラスのこととプラスのこと・マイナスのこととマイナスのこと)が来る。反対のことや関係ないことは来ない。後には、働きかけ文は来ない。
⭕️ ここの料理はおいしい上に安い 【おいしい・安い→いいこと】。
⭕️ ここの料理はまずい上に高い 【まずい→悪いこと 高い→悪いこと】。
❌ ここの料理はおいしい上に高い 【おいしい→いいこと 高い→悪いこと】。
※ Ví Dụ:
① 田中さんには仕事を手伝ってもらった上に、仕事の後、ご馳走になった。
- Không những đã nhận được sự giúp đỡ từ anh Tanaka mà hơn nữa còn được anh ấy mời đi ăn.
② 森田先生は、毎日医師として忙しく仕事をしている上、週末も学会や講演で飛び回っている。
- Thầy Morida không những bận rộn trong công việc với cương vị là giáo sư mà hơn thế nữa cuối tuần thầy còn tham dự hội nghị và dạy học.
③ このテキストは用語が難しい上に、内容も良くない。
- Cuốn sách này không những khó trong cách dùng từ mà hơn thế nữa nội dung cũng không hay.
④ ここは空気が奇麗な上、近くに明るいところがないので星がよく見える。
- Ở đây không những không khí trong lành mà hơn thế nữa vì ở nơi này không có nơi nào sáng hết nên có thể ngắm sao rất rõ.
⑤ 彼女は優しい上にかわいい。
- ⇒ 彼女は優しいし、それにかわいい。
⑥ 山田さんはごちそうしてくれた上にお土産もくれた。
- ⇒ 山田さんはごちそうしてくれたし、更にお土産もくれた。
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn