【Ngữ Pháp N2】~上(に)

【Ngữ Pháp N2】~上(に)

Cấu Trúc:

  • NA/だ/な/である+上(に)
  • N(だ/の/である)+上(に)
  • V+上に

⇒ Hơn nữa, đã… lại.

Ý Nghĩa:

  1. + Diễn tả một trạng thái hay sự việc nào đó xảy ra nhưng lại có một sự việc hay trạng thái khác xảy ra tiếp. (không chỉ A mà còn chồng chất thêm B) .
  2. + Trường hợp đi với danh từ hoặc với hình thức Nである、だった、であった。Thì そのうえ sẽ được đặt ở đầu câu hoặc mệnh đề.
  3. + Vế trước và vế sau sử dụng đánh giá giống nhau, cùng tốt hoặc cùng xấu.
  • 前後には同じ評価の言葉(プラスのこととプラスのこと・マイナスのこととマイナスのこと)が来る。反対のことや関係ないことは来ない。後には、働きかけ文は来ない。

⭕️ ここの料理はおいしい上に安い   【おいしい・安い→いいこと】。

⭕️  ここの料理はまずい上に高い   【まずい→悪いこと 高い→悪いこと】。

❌  ここの料理はおいしい上に高い  【おいしい→いいこと 高い→悪いこと】。 

Ví Dụ:

① 田中さんには仕事を手伝ってもらった上に、仕事の後、ご馳走になった。

  • Không những đã nhận được sự giúp đỡ từ anh Tanaka mà hơn nữa còn được anh ấy mời  đi ăn.

② 森田先生は、毎日医師として忙しく仕事をしている、週末も学会や講演で飛び回っている。

  • Thầy Morida không những bận rộn trong công việc với cương vị là giáo sư mà hơn thế nữa cuối tuần thầy còn tham dự hội nghị và dạy học.

③ このテキストは用語が難しい上に、内容も良くない。

  • Cuốn sách này không những khó trong cách dùng từ mà hơn thế nữa nội dung cũng không hay.

④ ここは空気が奇麗な、近くに明るいところがないので星がよく見える。

  • Ở đây không những không khí trong lành mà hơn thế nữa vì ở nơi này không có nơi nào sáng hết nên có thể ngắm sao rất rõ.

⑤ 彼女は優しい上にかわいい。

  • ⇒ 彼女は優しいそれにかわいい。

⑥ 山田さんはごちそうしてくれた上にお土産もくれた。

  • ⇒ 山田さんはごちそうしてくれた更にお土産もくれた。

【Ngữ Pháp N2】~上(に)


Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *