【Ngữ Pháp N2】~うちに

【Ngữ Pháp N2】~うちに

Cấu Trúc:

🙂 Nội trong, trong khi….

  • N のうちに
  • Naなうちに
  • Aいうちに

🙂 Trong lúc đang…

  • Vているうちに
  • Vるうちに
  • Vないうちに: Trong lúc chưa (Trong trường hợp đã hiểu trạng thái đó thế nào cũng thay đổi, thì có thể nói bằng cách khác là  Vる前に)

Ý Nghĩa:

A. Giới hạn trong khoảng thời gian,  sau khi hết khoảng thời gian đó thì khó mà thực hiện được, trước đó làm cho xong. Trong lúc trạng thái đó còn tiếp diễn cho đến khi có sự thay đổi so với trạng thái hiện tại.

B.Diễn tả ý “trong lúc đang…”. Sau đó là diễn tả cấu trúc thể hiện sự phát sinh hay thay đổi sự việc nào đó.

Ví Dụ:

  • ~うちに (A)A.時間の制限があって、~でなくなった後では実現が難しいから、その前にしてしまう

① 家事は子供が眠っているうちに、全部やってしまった。

Trong lúc con đang ngủ tôi đã tranh thủ làm hết việc nhà.

② 忘れないうちに、カレンダーにメモしておこう

Trong lúc chưa quên thì ghi vào sổ ghi chú đi nào.

③ 足が大丈夫なうちに、ヒマラヤ登山を計画したい。

Tôi muốn lập kế hoạch leo núi Himalaya trong khi chân còn đang khỏe.

④ 学生のうちに車の運転免許を取ろうと思っています。

Tôi có dự định thi giấy phép lái xe ô tô trong khi còn là học sinh.

【Ngữ Pháp N2】~うちに

  • ~うちに (B)B.~している間に変化が現れる。

① インタネットで調べているうちに、色々なことが分かってきた。

Tôi đã biết được rất nhiều điều trong khi tìm kiếm trên internet.

② この携帯電話は長い時間使っているうちに、もう自分の体の一部のようになった

Chiếc điện thoại này trong suốt thời gian dài sử dụng, nó đã trở thành như là một phần cơ thể của tôi.

③ 知らないうちに雨が降り始めていた。

Trong lúc chưa kịp nhận ra thì trời đã bắt đầu mưa.

④日本のアニメを見ているうちに、日本語が話せるようになった。

⇒【変化】日本語が話せなかった→日本語が話せる。

【Ngữ Pháp N2】~うちに


Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *