【Bài 31 Minna no nihongo II Ngữ Pháp】〜つもり_tsumori

tiếng nhật đà nẵng

[Ngữ pháp N4] ~つもりです:Sẽ/định làm gì…

Cấu Trúc:

  • [Động từ thể từ điển] + つもりです

Ý Nghĩa:

  • Mẫu câu thể hiện ý chí, kế hoạch, hành động sẽ làm nhưng chưa có sự chắc chắn.
  • Phần nhiều nói đến ý chí người nói nhưng cũng có thể dùng cho ý chí của người thứ 3. Trường hợp dùng cho người thứ 3 thì 「つもり」được sử dụng phần nhiều ở vài trò phỏng đoán.
  • Trường hợp trong hoại thoại có thể tỉnh lược động từ đứng trước 「Vるつもり」thay bằng 「そのつもり」

Ví Dụ:

① 来年(らいねん)、日本に留学(りゅうがく)するつもりだ。

→「来年、日本に留学する」という意志(いし)・計画(けいかく)

  • Năm sau, tôi dự định đi du học ở Nhật Bản.

② 卒業(そつぎょう)しても、日本語の勉強(べんきょう)は続(つづ)けるつもりです。

→「日本語の勉強は続ける」という意志

  • Cho dù tốt nghiệp thì tôi vẫn dự định tiếp tục học tiếng Nhật.

③ 雨(あめ)が降(ふ)ったら、イベントには行(い)かないつもり

→ 「雨が降ったら行かない」という予定

  • Tôi dự định không đi tham dự sự kiện nếu trời mưa.

④ もう二度(にど)とお酒(さけ)を飲(の)まないつもり

→「もう二度とお酒を飲まない」という意志

  • Tôi định không uông rượu lần thứ 2.

Chú ý 1:Trường hợp trong hoại thoại có thể tỉnh lược động từ đứng trước 「Vるつもり」thay bằng 「そのつもり」

⑤ A:今日(きょう)のパーティーに参加(さんか)する?

B:うん、そのつもりだよ〜

(=うん、参加するつもりだよ〜)

Chú ý 2: Thể phủ định:  [Vる] + つもりはありません/ つもりはない: sẽ không/ không có ý định

明日のパーティーに行かないつもりです。

  • ✓「行く」か「行かない」かで、個人的に「行かない」と決めているだけ

👉 Đi hay không đi chỉ là quyết định cá nhận. Phủ định nhẹ nhàng.

 

明日のパーティーに行くつもりはないです。

  • ✓「行く」という考えがないと強く否定している

👉 Phủ định một cách mạnh mẽ là không có ý nghĩ đi, không suy nghỉ đến chuyện đi.

* Lưu ý: Thể phủ định của mẫu câu này là

〇「つもりはない」

「つもりではない」

→ 「でした」là cách nói lịch sự, 「だった」là cách nói bình thường

Ví dụ: 林さんは アメリカに りゅうがくするつもりだった。Anh Hayashi đã có dự định đi du học ở Mỹ.

* Lưu ý: Không chia quá khứ cho động từ trước 「つもりです」

(x)参加したしたつもりです。

>> xem thêm ví dụ phần dưới.

tiếng nhật đà nẵng

 

 

Xin vui lòng không copy đăng lại nội dung trên trang này khi chưa được sự đồng ý của chúng tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *