[Ngữ pháp N4] ~つもりです:Sẽ/định làm gì…
※ Cấu Trúc:
- [Động từ thể từ điển] + つもりです
※ Ý Nghĩa:
- Mẫu câu thể hiện ý chí, kế hoạch, hành động sẽ làm nhưng chưa có sự chắc chắn.
- Phần nhiều nói đến ý chí người nói nhưng cũng có thể dùng cho ý chí của người thứ 3. Trường hợp dùng cho người thứ 3 thì 「つもり」được sử dụng phần nhiều ở vài trò phỏng đoán.
- Trường hợp trong hoại thoại có thể tỉnh lược động từ đứng trước 「
Vるつもり」thay bằng 「そのつもり」
※ Ví Dụ:
① 来年(らいねん)、日本に留学(りゅうがく)するつもりだ。
→「来年、日本に留学する」という意志(いし)・計画(けいかく)
- Năm sau, tôi dự định đi du học ở Nhật Bản.
② 卒業(そつぎょう)しても、日本語の勉強(べんきょう)は続(つづ)けるつもりです。
→「日本語の勉強は続ける」という意志
- Cho dù tốt nghiệp thì tôi vẫn dự định tiếp tục học tiếng Nhật.
③ 雨(あめ)が降(ふ)ったら、イベントには行(い)かないつもりだ
→ 「雨が降ったら行かない」という予定
- Tôi dự định không đi tham dự sự kiện nếu trời mưa.
④ もう二度(にど)とお酒(さけ)を飲(の)まないつもりだ
→「もう二度とお酒を飲まない」という意志
- Tôi định không uông rượu lần thứ 2.
Chú ý 1:Trường hợp trong hoại thoại có thể tỉnh lược động từ đứng trước 「Vるつもり」thay bằng 「そのつもり」
⑤ A:今日(きょう)のパーティーに参加(さんか)する?
B:うん、そのつもりだよ〜
(=うん、参加するつもりだよ〜)
Chú ý 2: Thể phủ định: [Vる] + つもりはありません/ つもりはない: sẽ không/ không có ý định
明日のパーティーに行かないつもりです。
- ✓「行く」か「行かない」かで、個人的に「行かない」と決めているだけ。
👉 Đi hay không đi chỉ là quyết định cá nhận. Phủ định nhẹ nhàng.
明日のパーティーに行くつもりはないです。
- ✓「行く」という考えがないと強く否定している。
👉 Phủ định một cách mạnh mẽ là không có ý nghĩ đi, không suy nghỉ đến chuyện đi.
* Lưu ý: Thể phủ định của mẫu câu này là
〇「つもりはない」
✖「つもりではない」
→ 「でした」là cách nói lịch sự, 「だった」là cách nói bình thường
Ví dụ: 林さんは アメリカに りゅうがくするつもりだった。Anh Hayashi đã có dự định đi du học ở Mỹ.
* Lưu ý: Không chia quá khứ cho động từ trước 「つもりです」
(x)参加したしたつもりです。
>> xem thêm ví dụ phần dưới.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn
- Nguồn: Paroda.edu.vn/jn1et.com/edewakarunihongo.
Xin vui lòng không copy đăng lại nội dung trên trang này khi chưa được sự đồng ý của chúng tôi.