※ Cấu Trúc:
- NAだ・Nだ+というか
⇒ Có thể nói là…cũng có thể nói là, vừa có vẻ như…
※ Ý Nghĩa:
- + Dùng để chèn thêm phán đoán hay ấn tượng của người nói về một người hoặc sự vật nào đó.
- + Chẳng hạn như, cũng có thể nói thế này, cũng có thể nói thế kia.
- + Theo sau thường là phán đoán tổng quát.
※ Ví Dụ:
① あの子は元気がいいというか落ち着きがないというか、静かにじっとしていない子です。
- Đứa bé đó có thể nói là hoạt bát, cũng có thể nói là hiếu động, nhưng chung lại là một đứa trẻ không chịu ngồi yên được.
② あの部屋は仕事場というか物置というか、とにかく仕事に必要な物が全部置いてあるんです。
- Căn phòng này cũng có thể nói là nơi làm việc, cũng có thể nói là nơi để đồ, tóm lại là đang đặt hết tất cả mọi thứ cần thiết cho công việc.
③ 今の私の気持ちですか。そうですねえ。退職してほっとしたというか 寂しいというか、複雑です。
- Tâm trạng của tôi á hả? Biết nói sao bây giờ nhỉ, nghỉ việc cũng có thể nói là bớt căng thẳng, cũng có thể nói là buồn, mà tóm lại là phức tạp.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn