※ Cấu Trúc:
- + V1てからでないと/なければ/なかったらV2
Nếu không phải sau khi V1 thì sẽ không thể V2/ chỉ sau khi V1 mới có thể V2.
- + V1てからでないとV2
Nếu không V1 sẽ V2
⇒ Thường V2 là những sự việc xảy ra không mong muốn.
※ Ý Nghĩa:
- + Diễn tả một điều kiện phải thõa mãn để thực hiện một điều gì đó. Nghĩa là nếu không thực hiện hành động V1 thì không thể làm V2.
- ∔ Vế sau thường phủ định ở thể khả năng.
※ Mở rộng:
※ Mở rộng:
+ Những trường hợp diễn tả thời gian được sử dụng trực tiếp.
O 三日からでないとその仕事にはかかれない。
Phải sau ngày mồng 3 thì tôi mới bắt đầu làm việc đó.
O 一時からでなければ会議に出席でない。
Chỉ sau 1 giờ tôi mới có thể có mặt tại cuộc họp.
※ Ví Dụ:
「~の前は…の状態が続く。」…は否定的な意味やマイナスの状態を表す文。
① 店員「いかがですか。こちらの絵は素晴らしいですよ。」
客「うーん。高いものなので、家族と相談してからでないと買うかどうか決められませんね。」
- NV: Quý khách cảm thấy sạo ạ? Bức tranh này rất đẹp đấy ạ.
KH: Ừm, vì hơi đắt nên nếu chưa thảo luận với gia đình thì không thể quyết được có mua hay không.
② 運転免許を取ってからでなければ車を運転してはいけない。
- Nếu chưa lấy giấy phép lái xe thì nghiêm cấm không điều khiển xe hơi.
③ 病気が治ってからでなければ激しい運動は無理だ。
- Nếu chưa bình phục thì vận động mạnh là không thể.
④ A:一緒に帰ろうよ。
- Thôi, mình hãy về cùng nào.
A:この仕事が終わってからでないと帰れないんだ。
- Công việc này phải xong thì mới về được.
⑤ わが社では、社長の許可をもらってからでなければ、何もできない。
- Ở công ty của tôi, nếu chưa được phép của giám đốc thì không thể làm được gì.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn