※ Cấu Trúc:
- + V1てからでないと/なければ/なかったらV2
- Nếu không phải sau khi V1 thì sẽ không thể V2/ chỉ sau khi V1 mới có thể V2.
※ Ý Nghĩa:
- + Diễn tả một điều kiện phải đạt được để thực hiện một điều gì đó. Nghĩa là nếu không thực hiện hành động V1 thì không thể làm V2.
+ Những trường hợp diễn tả thời gian được sử dụng trực tiếp.
O 三日からでないとその仕事にはかかれない。
- Phải sau ngày mùng 3 thì tôi mới bắt đầu làm việc đó.
O 一時間からでなければ会議に出席でない。
- Chỉ sau một giờ trưa tôi mới có thể có mặt tại cuộc họp.
※ Ví Dụ:
① この果物は赤くなってからでないと、酸っぱくて食べられません。
- Trái cây này nếu chưa đỏ thì sẽ chua và không thể ăn được.
② もっと情報を集めてからでないと、その話が本当かどうか判断できない
- Nếu không thể thu thập được nhiều thông tin hơn nữa thì câu chuyện đó có phải là sự thật hay không thì chưa thể phán đoán được.
③ この電車は車内の清掃が済んでからでないと、ご乗車になれません
- Tàu điện này nếu chưa hoàn thành quét dọn thì hành khách không thể lên tàu được.
④ 退院したばかりなんですから、十分に体力がついてからでなければ、 運動は無理ですよ。
- Trái cây này nếu chưa đỏ thì sẽ chua và không thể ăn được.
⑤ 仕事が終わってからでないと帰れない。
- ⇒ 仕事が終わった後でないと帰れない。
⑥ お母さんに相談してからでないと決められない。
- ⇒お母さんに相談した後でないと決められない。
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn