※ Cấu Trúc:
- Vてはじめて:Mới, từ khi, chỉ khi bắt đầu…
- [「〜てはじめて」の後(うし)ろによく使われる言葉]
- ・〜てはじめて+気がつく・気づく・〜てはじめて+わかる
- ・〜てはじめて+知る など
※ Ý Nghĩa:
- 〇 Cách nói thể hiện “xảy ra một việc rồi thì mới…”. Sau khi trải qua kinh nghiệm nào đó thì mới nhận ra rằng trước đây mình không để ý việc đó, hay đã không suy nghĩ kỹ việc đó.
- 〇 Không dùng mẫu câu ý chí, yêu cầu.
- 〇 Thường có ngụ ý nhấn mạnh tầm quan trọng của hành động V hay một biến cố, mà sau khi điều này xảy ra thì mới nhận thức được.
※ Mở rộng.
- 〇 Nを始め(として)…など:Trước hết phải kể tới N.
- 〇 Nを始め(として)…まで:Trước hết là N rồi tới.
※ Ví Dụ:
① 実際に現地の様子を見て初めて、今回の地震のひどさを知った。
- Chỉ sau khi xem tình trạng thực tế tại địa phương thì mới biết được mức độ kinh khủng trận động đất lần này.
② 相手の話の途中で話を始めるくせがあると、人に言われて初めて気が付いた
- Chỉ sau khi bị người ta nói là nhảy xen vào câu chuyện người khác nói chuyện thì tôi mới nhận ra.
③ 林様の指導を受けて初めて、生物の観察が面白いと思うようになった
- Chỉ sau khi nhận được sự hướng dẫn của ông Hayashi thì tôi mới nhận ra việc quan sát sinh vật rất thú vị.
④ チャンスがあって初めて、才能が生きてくるのではないだろうか。
- Sau khi có được cơ hội thì phải chẳng là tôi sẽ được sống với tài năng của mình hay sao.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn