【Ngữ Pháp N2】~てはじめて

【Ngữ Pháp N2】~てはじめて

Cấu Trúc:

  • Vてはじめて:Mới, từ khi, chỉ khi bắt đầu…
  • [「〜てはじめて」の後(うし)ろによく使われる言葉]
  • ・〜てはじめて+気がつく・気づく〜てはじめて+わかる
  • ・〜てはじめて+知る など

Ý Nghĩa:

  • 〇 Cách nói thể hiện “xảy ra một việc rồi thì mới…”. Sau khi trải qua kinh nghiệm nào đó thì mới nhận ra rằng trước đây mình không để ý việc đó, hay đã không suy nghĩ kỹ việc đó.
  • 〇 Không dùng mẫu câu ý chí, yêu cầu.
  • 〇 Thường có ngụ ý nhấn mạnh tầm quan trọng của hành động V hay một biến cố, mà sau khi điều này xảy ra thì mới nhận thức được.

Mở rộng.

  • 〇 Nを始め(として)…など:Trước hết phải kể tới N.
  • 〇 Nを始め(として)…まで:Trước hết là N rồi tới.

Ví Dụ:

① 実際に現地の様子を見て初めて、今回の地震のひどさを知った。

  • Chỉ sau khi xem tình trạng thực tế tại địa phương thì mới biết được mức độ kinh khủng trận động đất lần này.

② 相手の話の途中で話を始めるくせがあると、人に言われて初めて気が付いた

  • Chỉ sau khi bị người ta nói là nhảy xen vào câu chuyện người khác nói chuyện thì tôi mới nhận ra.

③ 林様の指導を受けて初めて、生物の観察が面白いと思うようになった

  • Chỉ sau khi nhận được sự hướng dẫn của ông Hayashi thì tôi mới nhận ra việc quan sát sinh vật rất thú vị.

④ チャンスがあって初めて、才能が生きてくるのではないだろうか。

  • Sau khi có được cơ hội thì phải chẳng là tôi sẽ được sống với tài năng của mình hay sao.

【Ngữ Pháp N2】~てはじめて


Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *