※ Cấu Trúc:
- Vたとたん(に): Ngay sau khi, đúng lúc V.
※ Ý Nghĩa:
- 〇 Ngay sau khi diễn ra hành động vế trước thì cũng diễn ra hành động thay đổi khác.
- 〇 Hành động thay đổi phía sau là những điều người nói mới nhận ra lúc đó. (hàm ý bất ngờ).
- 〇 Vế sau không dùng cho những hành động có chủ ý của người nói.
※ Ta có thể dùng 「とすぐに、やいなや…」khi những sự việc xảy ra đột ngột nhưng có chủ ý của người nói.
- ✘ 私は部屋に帰ったとたん、お風呂に入った。
- ✔ 私は部屋に帰るとすぐにお風呂に入った。
※ Ví Dụ:
① 山の頂上でワインを一口飲んだとたんに、めまいがした
- Trên đỉnh núi tôi mới vừa uống có một ngụm rượu vang thì đã chóng mặt rồi.
② 夫は結婚前は優しかったが、結婚したとたんに、態度が変わった
- Chồng tôi thì, thi trước khi kết hôn hiền lành nhưng, sau khi vừa kết hôn xong,thái độ đã thay đổi.
③ 国の母に電話をかけた。母の声を聞いたとたん、涙があふれてきた
- Tôi đã điện thoại cho mẹ ở trong nước. Vừa sau khi nghe tiếng mẹ thì nước mắt đã tuôn ra.
④ 僕が「さよなら」と言ったとたん、 彼女は走って行ってしまった
- Tôi mới vừa nói “tạm biệt”, Cô ấy đã chạy đi mất tiêu rồi.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn