※ Cấu Trúc:
- N1のみならずN2も
- NA1であるのみならずNA2でも
- I1いのみならずI2くも
- V1のみならずNもV2
⇒ Không chỉ…mà cả,củng. Không chỉ thế
※ Ý Nghĩa:
- + Tiếp nhận ý của câu trước và diễn tả ý nghĩa “không chỉ thế…”. Ý rằng ngoài ra còn có những thứ tương tự như vậy.
- + Dùng để bổ sung: それだけではなく, さらに…も。
- + Cách nói thường sử dụng trong văn viết.
※ Ví Dụ:
① 電気代のみならず、ガス代や水道代も値上がりするようだ。
- Hình như không chỉ tiền điện mà nào là tiền nước, tiền gas cũng tăng.
② 与党のみならず、野党も党首の選出には慎重だ。
- Không chỉ đảng cầm quyền mà đảng đối lập cũng thận trọng việc lựa chọn người đứng đầu.
③ 石井さんは差別的な発言をしたのみならず、それについて謝ることもなかった。
- Ông Ishii không chỉ đã phát ngôn mang tính chất phân biệt đối xử mà còn không xin lỗi về điều đó.
④ 戦火で家を焼かれたのみならず、家族も失った。
- Do chiến tranh, không chỉ nhà cửa bị thiêu hủy mà cả gia đình cũng thất tán.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn