※ Cấu Trúc:
- N+にわたって、N+にわたる+N:Trải suốt, trải khắp.
※ Ý Nghĩa:
- + Đi sau một từ chỉ thời gian, số lần, phạm vi, nơi chốn… để diễn tả trạng thái những cái đó có qui mô lớn.
- + Theo sau nó thường là những động từ như: 行く、続ける、訪れる。
※ Ví Dụ:
① 連休の最終日、高速道路は20キロにわたって渋滞が続いた。
- Ngày cuối cùng kỳ nghỉ, đường cao tốc tình trạng tắt đã liên tục trải suốt trên 20km.
② 彼は色々なジャンルにわたり、沢山の本を読んでいる。
- Anh ấy đang đọc rất nhều sách bao gồm tất cả các thể loại.
③ 三日間にわたる研究発表大会が、無事終了しました。
- Buổi lễ phát biểu kết quả nghiên cứu kéo dài trong 3 ngày đã kết thúc tốt đẹp.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn