※ Cấu Trúc:
- N
する・ Vる+につれて:Càng… càng - Nする・ Vる+に従って: Dù là N,V đi nữa, theo, càng…càng.
※ Ý Nghĩa:
- + Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ thuận rằng “khi một trạng thái nào đó tiến triển thì đồng thời một trạng thái nào đó cũng tiến triển theo”.
- + Vế A là những từ thể hiện sự biến đổi (進む・上がる・多くなる…)
- + につれて:Chỉ dùng trong trường hợp thay đổi theo cùng chiều hướng. Vế sau chỉ sự biến đổi tự nhiên, không mang ý chí con người.
- + に従った: Có thể không thay đổi theo cùng chiều hướng cũng được. Vế sau phần lớn chỉ sự biến đổi tự nhiên, không mang ý chí con người.
※ Ví Dụ:
① 台風の接近に連れて、雨や風が強くなってきた
- Cơn bão càng tiến đến gần mưa gió càng mạnh.
② 日本に来て日がたつにつれ、会話が上達してきた。
- Sau khi đến Nhật cùng với thời gian trôi qua, giao tiếp càng ngày càng tốt lên.
③ 車のスピードが上がるにしたがって、事故の危険性も高くなる。
- Càng tăng tốc độ xe hơi càng cao thì khả năng xảy ra tai nạn cũng càng cao.
④ 息子は成長するにしたがって、口数が少なくなった。
- Con trai tôi càng trưởng thành thì càng ít nói.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn