※ Cấu Trúc:
- Vる+につけて
⇒ Cứ mỗi lần… là luôn luôn.
⇒~すると、いつも必ずそういう気持ちになる
※ Ý Nghĩa:
- + Cách nói cố định mang tính thành ngữ.
- + Đi sau những động từ 見る、思う、考える、読む…。
- + Hễ mỗi lần nhìn hay nghĩ tới cái đó là lại liên quan đến cái khác.
- + Vế sau là nội dung liên quan đến tình cảm hay suy nghĩ 思う出す、後悔
※ Ví Dụ:
① この歌を聞くにつけて、心に希望がわいてくる。
- Cứ mỗi lần nghe bài này là hy vọng trong tim sôi sục.
② 彼女のうるさを聞くにつけて、心配になる。
- Tôi luôn lo lắng cứ mỗi lần nghe tin đồn về cô ấy.
③ この作家の本を読むにつけ、今の自分を反省しています。
- Cứ mỗi lần đọc quyển sách của tác giả này thì tôi nhìn lại bản thân mình lúc bây giờ.
④ 父は何かにつけて、若いころ外国で過ごした思い出を語る。
- Cứ mỗi lần bố có chuyện gì là lại nói về kí ức quá khứ ở nước ngoài lúc còn trẻ.
※ Mở Rộng:
[「〜につけ」と使う動詞]
|
【何かにつけ】
|
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn