※ Cấu Trúc:
- N・ Vる+に伴って・と共に
- N+に従う+N
⇒ Càng… càng, cùng với, song song
※ Ý Nghĩa:
- + Đi kèm với những danh từ, động từ chỉ hành động hoặc sự thay đổi.
- + と共に:Chỉ dùng trong trường hợp thay đổi theo cùng chiều hướng. Đi sau các danh từ chỉ người, cơ quan để diễn tả ý nghĩa “cùng, hợp tác”. Giống với につれて・と同時に。
- + に伴って: Có thể không thay đổi theo cùng chiều hướng cũng được. Vế sau phần lớn không mang ý chí con người. Dùng nêu lên sự biến đổi ở quy mô lớn, ít dùng cho sự biến đổi cá nhân.
- + Thường sử dụng trong văn viết.
※ Ví Dụ:
① 入学する留学生数の変化に伴って、クラス数を変える必要が有る。
- Cùng với sự thay đổi số du học sinh nhập học, số lớp học cũng cần phải thay đổi.
② メールが普及するに伴い、コミュニケーションの方法も変わってきた。
- Cùng với sự phổ cập của email thì phương thức giao tiếp cũng thay đổi.
③ 地球の温暖化に伴う様々な変化を観察したいと思っています。
- Tôi mong muốn quan sát sự biến đổi khác nhau cùng với sự nóng lên dần của trái đất.
④ 経済の回復とともに、人々の表情も明るくなってきた。
- Cùng với sự phục hồi của nền kinh tế, diện mạo của mọi người cũng rạng rỡ dần lên.
⑤ ペットボトル飲料の売れ行きが伸びるとともに、リサイクルも真剣に考えられるようになった。
- Cùng với sự lan rộng bán đồ uống chai nhựa thì ngành tái chế cũng đã suy ngẫm đúng mực.
⑥ 田中さんは、結婚とともに会社を辞めた。
- 【2つのことが発生】結婚・会社を辞める。
⑦ 娘の結婚は、嬉しさとともに寂しさも感じる。
- 【2つの状態】嬉しい・寂しい。
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn