※ Cấu Trúc:
(A)N+に対して、Nに対するN:
- Đối với….
(B)普通形(ナ形)だ/な/である+のに対して
- Nだ/である+のに対して
Chống lại, đối ngược…
⇒ Chỉ riêng, chỉ đúng vào….
※ Mở rộng:
- N + 数量言葉+に対して: Cho mỗi + số từ + N.
※ Ý Nghĩa:
- A.+ Lấy ai đó làm đối tượng hướng đến, có cảm xúc, tình cảm với đối tượng….
- B.+ Thể hiện sự đối lập, khác hẳn nhau giữa 2 đối tượng được đưa ra.
※ Ví Dụ:
~に対して(A)
- (A)⇒~を相手にあることをする・~についてある感情を持つ。
① 目上の人に対してそんな乱暴な言い方をしてはいけません。
- Không được nói kiểu thô lỗ như vậy đối với người trên.
② 桜井氏の発言は県民に対して失礼だと思う。
- Tôi nghĩ đối với phát ngôn của anh Sakurai rất thất lễ đối với người dân tỉnh.
③ 政府の案に対して住民は大反対した。
- Người dân phản đối dữ dội đối với án này của chính phủ.
④ このアンケートから会社に対する不満が読み取れる。
- Từ bản điều tra này có thể hiểu được sự bất mãn đối với công ty.
~に対して(B)
- (B)⇒~とははっきり違って、あることが言える。
① やる気がなかった前の会長に対して、新会長は素晴らしい行動力がある。
- Trái ngược lại với anh trưởng phòng trước không muốn làm thì anh trưởng phòng mới có năng lực hành vi thật tuyệt vời.
② うちでは、父は感情が激しいのに対して、母は冷静で穏やかな 性格です。
- Nhà tôi, trái lại ba là người tình cảm dữ dội thì mẹ có tính cách điềm đạm và ôn hòa.
③ 朝はパンを食べると答える人が30%だったのに対して、ご飯を食べると答える人は65%だった。
- Trái lại 30% người trả lời ăn sáng với bánh mỳ là 65% người trả lời ăn sáng với cơm.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn