※ Cấu Trúc:
- N・Vる/ない+にしても・にしろ・にせよ
⇒ Cho dù là…cho dù là, giả sử là…giả sử là (thì đều như nhau cả).
※ Ý Nghĩa:
- + Nêu lên 2 sự việc cùng loại hoặc đối lập để diễn tả ý nghĩa cả 2 sự việc đều…
- + Vế sau thường là những nội dung keo gọi, phán đoán, khuyên bảo của người nói.
- + ~にせよ~にせよ là cách nói mềm hơn.
※ Ví Dụ:
① 将来家を買うにしろ買わないにしろ、貯金はしておこう。
- Tương lai cho dù mua nhà hay không mua thì vẫn phải tiết kiệm sẵn.
② 与党にせよ野党にせよ、リーダーは責任が重い。
- Cho dù là đảng cầm quyền hay đảng đối lập đi nữa thì, nhà lãnh đạo có trách nhiệm nặng nề.
③ 論文を書くにせよ討論をするにせよ、十分にデータを集めておく必要が有る。
- Cho dù viết luận văn hay thảo luận, việc thu thập dữ liệu một cách đầy đủ là cần thiết.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn