※ Cấu Trúc:
- N+にこたえて
- N+にこたえる+N
⇒ Đáp ứng
※ Ý Nghĩa:
- + Đi sau những danh từ như 要請、期待、希望、アンコール…với ý nghĩa để đáp ứng lại mong mỏi, yêu cầu, kỳ vọng từ ai đó.
※ Ví Dụ:
① 応援してくれる人の気持ちにこたえて立派な試合をしよう。
- Chúng ta hãy làm một trấn đấu thật tuyệt vời để đáp lại tình cảm của người hâm mộ.
② その歌手は、会場の人々のアンコールにこたえて再び舞台に出てきた。
- Ca sĩ đó đã xuất hiện ở sân khấu một lần nữa để đáp ứng yêu cầu của kháng giả tại hội trường.
③ 国民の皆様のご要望にこたえる政治を行いたいと思います。
- Tôi muốn làm chính trị để đáp ứng lại kỳ vọng của mọi người dân đất nước.
④ 国連から要請に応えて、政府は救援チームを派遣することにした。
- Để đáp ứng lại yêu cầu của liên hợp quốc, chính phủ đã quyết định gởi tới đó đội cứu hộ.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn