【Ngữ Pháp N2】~にかかわりなく・~にかかわらず

【Ngữ Pháp N2】~にかかわりなく・~にかかわらず

Cấu Trúc:

  • 動詞[辞書形]+動詞[ない形]+にかかわらず
  • 動詞[辞書形]+かどうか+にかかわらず
  • 形容詞[辞書形]+形容詞[ない形]+にかかわらず
  • 名詞[辞書形]+にかかわらず

⇒ Bất kể như thế nào thì cũng vậy.

Ý Nghĩa:

  1. + Theo sau bao hàm những yếu tố độc lập như 天候、性別、年齢….
  2. + Đi sau là cách nói bao gồm 2 sự việc đối lập, không liên quan tới chúng, không xem là thứ yếu, quan trọng (経験があるなし、結果の良し悪し、成功するしない…).
  3. + Thường kèm theo những danh từ mang ý nghĩa biến thiên trên phạm vi rộng: 距離,金額。

Ví Dụ:

① この線路バスの料金は、乗った距離にかかわりなく一律200円です。

  • Tiền cước xe bus tuyến này đồng giá 200 yên bất kể khoảng cách dài hay ngắn.

② 理由が何であるかにかかわりなく、一度収入した入学金はお返しできません。

  • Bất kể có lý do gì đi chăng nữa tiền phí nhập học đã thu 1 lần thì không thể hoàn trả lại.

③ 振り込み手数料は、送金金額にかかわらず無料です

  • Cước chuyển khoản miễn phí bất kể số tiền chuyển bao nhiêu.

④ 使う、使わないにかかわらず、会場には一応マイクが準備してあります

  • Bất kể sử dụng hay không sử dụng, tạm thời trong hội trường có chuẩn bị micro.

【Ngữ Pháp N2】~にかかわりなく・~にかかわらず


Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *