※ Cấu Trúc:
- 動詞[辞書形]+動詞[ない形]+にかかわらず
- 動詞[辞書形]+かどうか+にかかわらず
- 形容詞[辞書形]+形容詞[ない形]+にかかわらず
- 名詞[辞書形]+にかかわらず
⇒ Bất kể như thế nào thì cũng vậy.
※ Ý Nghĩa:
- + Theo sau bao hàm những yếu tố độc lập như 天候、性別、年齢….
- + Đi sau là cách nói bao gồm 2 sự việc đối lập, không liên quan tới chúng, không xem là thứ yếu, quan trọng (経験があるなし、結果の良し悪し、成功するしない…).
- + Thường kèm theo những danh từ mang ý nghĩa biến thiên trên phạm vi rộng: 距離,金額。
※ Ví Dụ:
① この線路バスの料金は、乗った距離にかかわりなく一律200円です。
- Tiền cước xe bus tuyến này đồng giá 200 yên bất kể khoảng cách dài hay ngắn.
② 理由が何であるかにかかわりなく、一度収入した入学金はお返しできません。
- Bất kể có lý do gì đi chăng nữa tiền phí nhập học đã thu 1 lần thì không thể hoàn trả lại.
③ 振り込み手数料は、送金金額にかかわらず無料です
- Cước chuyển khoản miễn phí bất kể số tiền chuyển bao nhiêu.
④ 使う、使わないにかかわらず、会場には一応マイクが準備してあります
- Bất kể sử dụng hay không sử dụng, tạm thời trong hội trường có chuẩn bị micro.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn