【Ngữ Pháp N2】~に限り

【Ngữ Pháp N2】~に限り

Cấu Trúc:

  • N+に限り
  • Chỉ, chỉ dành cho, chỉ riêng, chỉ giới hạn trong.

Ý Nghĩa:

  • + Diễn tả sự giới hạn, biểu thị sự giới hạn hoặc chỉ dành đặc biệt cho đối tượng nào đó.
  • + Sau 限り đưa ra câu văn thỏa mãn một điều kiện nào đó.
  • + Sau だけ tình huống sử dụng chỉ trong trường hợp điều kiện đó.
  • + 限り→だけ có thể chuyển đổi được.
  • + だけ→限り số trường hợp không thể thay thế được khá nhiều.

Ví Dụ:

① このちらしをご持参のお客様に限り、すべての商品を1割引でお買い求めいただけます

  • Quý khách hàng có thể mua tất cả các sản phẩm với chiết khấu 10% chỉ dành cho những vị khách mang theo tờ rơi này.

② 欠席理由が正当な場合に限り出席扱いにしますが、それ以外の欠席は認めません

  • Chúng tôi quyết định chỉ những trường hợp có lí do vắng mặt chính đáng được xem như có tham dự…, vắng mặt ngoài trường hợp đó thì không được công nhận.

③ この病院は午後6時までですが、急を要する患者さんに限り、時間外でも診察致します。

  • Bệnh viện này làm việc đến 6h tối…, chỉ khám ngoài giờ cho những bệnh nhân cấp cứu khẩn cấp.

【Ngữ Pháp N2】~に限り Ngữ Pháp 3, Ngữ Pháp N4, Ngữ Pháp N5 ,Ngữ pháp N2, shinkanzen master n2, tiếng nhật đà nẵng, tiếng nhật paroda,Tiếng nhật thầy khánh


Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *