※ Cấu Trúc:
- Nの際(に)、Vる/た際(に): Khi, lúc, nhân dịp….
※ Ý Nghĩa:
- Chủ yếu đi kèm với động từ như là (sử dụng, hoàn thành…), Danh từ (có tính chất lên phương tiện, hướng ra ngoài).
- Những việc thường xuyên, hằng ngày như trong các bối cảnh có tính phổ biến, hằng ngày thì không sử dụng.
※Trong nhiều trường hợp có thể thay thế bằng 「~とき」Nhưng,
- 〇 Đây là lối văn nói trang trọng hơn 「とき」
- 〇 Có kèm theo những ý nghĩa như “Cơ hội”, “duyên cớ”
- 〇 Đặc biệt. 「このさい」= “Nhân cơ hội”. Là một thành ngữ dùng khi quyết đoán làm một việc gì đó và KHÔNG THỂ THAY THẾ 「とき」
※ Ví Dụ:
① この整理券は、商品受け取りの際、必要です。
- Phiếu này khi nhận sản phẩm thì cần thiết.
② こちらの会議室をご利用になる際は、受付で必要事項をご記入ください
- Khi quý khách sử dụng phòng này thì xin vui lòng điền các hạng mục cần thiết tại quầy lễ tân.
③ アメリカの大統領は来日した際に、私たちの大学でピーチを行った
- Tổng thống Mỹ khi đã đến Nhật Bản, đã thực hiện bài diễn thuyết tại trường ĐH chúng tôi.
④ お降りの際には、お忘れ物のないよう、お気をつけください。
- Khi xuống xe, xin quý khách lưu ý đừng để quên đồ đạc.

- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn
Bài giảng chi tiết, giải thích dễ hiểu, dễ nhìn.