[Ngữ pháp N5] N1のN2です:<sở hữu> N2 của N1.
※ Cấu Trúc:
- N1 の N2 です。
Biểu thị danh từ N1 là chủ sở hữu, của danh từ N2.
※ Ý Nghĩa:
- <Sở hữu> N2 của N1.
Biểu thị danh từ N1 là chủ sở hữu, của danh từ N2.
※ Mở rộng:
- <Tính chất> N2 có tính chất, số lượng N1. Danh từ N1 bổ nghĩa cho danh từ N2 và diễn tả tính chất, trạng thái, chủng loại, số lượng….
3時のでんしゃです。Tôi là nhân viên của công ty IMC.
- <Đồng cách> N2 là N1. Diễn tả danh từ N1, N2 cùng loại. N2 thường chỉ tên riêng….
ともだちのワンです。Anh Quân (là), bạn tôi.
※ Ví Dụ:
① わたしはIMCのしゃいんです。
- Tôi là nhân viên của công ty IMC.
② わたしはふじだいがくのがくせいです。
- Tôi là sinh viên của trường Đại học Fuji.
③ ワンさんはこうべびょういんのいしゃです。
- Anh quân là bác sĩ của bệnh viện Kobe.
④ リーさんはにほんごのせんせいです。
- Cô Ri là giáo viên (của) tiếng Nhật.
Luyện Tập:
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn
- Nguồn: Paroda.edu.vn/jn1et.com/edewakarunihongo.
Xin vui lòng không copy đăng lại nội dung trên trang này khi chưa được sự đồng ý của chúng tôi.