【Bài 1 Minna no nihongo I Ngữ Pháp】N1はN2では/じゃありません

tiếng nhật đà nẵng

[Ngữ pháp N5]~は~では/じゃありません : N1 không phải là N2

Cấu Trúc:

  • N1 は N2 では/じゃ ありません

Ý Nghĩa:

  • N1 không phải là N2
  • N1(Danh từ): わたし、(なまえ)さん、彼(かれ)、彼女(かのじょ)….

Danh từ đứng trước は(wa): Đóng vai trò/ chức năng chủ ngữ hoặc chủ đề của câu.

  • は”là” (Trợ từ):  Trợ từ は đọc là Wa.
  • N2(Danh từ): Chỉ tên, quốc tịch, nghề nghiệp.
  • では:  Trợ từ では đọc là dewa.Trong hội thoại thường sử dụng hình thức

    じゃありません/じゃない

    Để thay thế cho ではありません

Ví Dụ:

①わたしサントさんではありません

[わたしは]ミラーです。

  • Tôi không phải là (anh) Santo.[Tôi] là Miler.

② わたしかいしゃいんじゃありません

[わたしは]ぎんこういんです。

  • Tôi không phải là nhân viên công ty.[Tôi] là nhân viên ngân hàng.

③ わたしにほんじんじゃありません

[わたしは]ベトナムじんです。

  • Tôi không phải là người Nhật.[Tôi] là người Việt Nam.

Luyện Tập:

tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵngtiếng nhật đà nẵng


Xin vui lòng không copy đăng lại nội dung trên trang này khi chưa được sự đồng ý của chúng tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *