[Ngữ pháp N5]~は~では/じゃありません : N1 không phải là N2
※ Cấu Trúc:
- N1 は N2 では/じゃ ありません
※ Ý Nghĩa:
- N1 không phải là N2
- N1(Danh từ): わたし、(なまえ)さん、彼(かれ)、彼女(かのじょ)….
Danh từ đứng trước は(wa): Đóng vai trò/ chức năng chủ ngữ hoặc chủ đề của câu.
- は”là” (Trợ từ): Trợ từ は đọc là Wa.
- N2(Danh từ): Chỉ tên, quốc tịch, nghề nghiệp.
- では: Trợ từ では đọc là dewa.Trong hội thoại thường sử dụng hình thức
じゃありません/じゃない。
Để thay thế cho ではありません。
※ Ví Dụ:
①わたしはサントさんではありません。
[わたしは]ミラーです。- Tôi không phải là (anh) Santo.[Tôi] là Miler.
② わたしはかいしゃいんじゃありません。
[わたしは]ぎんこういんです。- Tôi không phải là nhân viên công ty.[Tôi] là nhân viên ngân hàng.
③ わたしはにほんじんじゃありません。
[わたしは]ベトナムじんです。- Tôi không phải là người Nhật.[Tôi] là người Việt Nam.
Luyện Tập:
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn
- Nguồn: Paroda.edu.vn/jn1et.com/edewakarunihongo.
Xin vui lòng không copy đăng lại nội dung trên trang này khi chưa được sự đồng ý của chúng tôi.