※ Cấu Trúc:
- Vた (か)と思うと・ (か)と思ったら: Vừa mới… mà, không biết…thì ra.
- ~(か)と思うほど: Tới mức không biết, tới mức tưởng như.
- ~(か)と思えば: Cứ tưởng, nào ngờ.
※ Ý Nghĩa:
- ・Về hành vi của tác giả thì không sử dụng. Câu văn sau nội dung có tính ngoài ý muốn.
- ・Nào là những câu văn thể hiện nguyện vọng, ý chí của người nói, hành động thúc đẩy thì không đưa ra.
※ Ví Dụ:
① 林さんは部屋に入ってきたかと思うと、いきなり窓を全部開けた。
- Anh Hayashi ngay sau khi bước vào phòng, đột nhiên mở toàn bộ cửa.
② 赤ちゃんは今泣いたと思うと、もう笑っている
- Đứa trẻ mới vừa khóc đây thì bây giờ cười rồi.
③ やっと部屋が片付いたかと思ったら、子供たちが直又散らかした。
- Căn phòng mới vừa dọn dẹp xong, rốt cuộc/cuối cùng lũ trẻ ngay lập tức lại xả lại.
④ この頃は気温の差が大きいです。昨日は熱くなったかと思ったら、今日は涼しい。
- Thời gian này thì chênh lệch nhiệt độ lớn, Hôm qua vừa nóng đây, hôm nay thì lạnh.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn