※ Cấu Trúc:
- N+からして: Ngay cả N, nhất là N, căn cứ trên N, chỉ riêng.
※ Ý Nghĩa:
- + Dùng để biểu thị cảm xúc: Vì ngay cả điều đó cũng đã như thế, nên không cần nói tới những cái khác bằng cách nêu lên một ví dụ cực đoan hay một ví dụ điển hình cho sự đánh giá tiêu cực. Cũng có thể nói にしてからが。
- + Biểu thị đầu mối của sự phán đoán からすると、からみて、からいって
※ Ví Dụ:
① この旅行の計画には無理がある。出発時間からして早すぎる。
- Có sự vô lý trong kế hoạch du lịch này. Xét về thời gian xuất phát thôi đã quá sớm rồi.
② 私はどうも猫が苦手だ。あの光る目からして何となく怖い感じがある。
- Tôi thì hơi hơi không thích mèo. Nhất là ánh mắt phát sáng không hiểu sao có cảm giác đáng sợ.
③ 私と夫とは似ているところが少ない。第一も、食べ物の好みからして正反対だ。
- Tôi với chồng tôi thì điểm giống nhau ít. Đầu tiên, chỉ riêng sở thích ăn uống hoàn toàn trái ngược nhau.
④ さすがプロの選手は走り方からして私たちとは違う。
- Quả là vận động viên chuyên nghiệp, chỉ riêng cách chạy đã khác chúng tôi rồi.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn