【Ngữ Pháp N2】~からして

【Ngữ Pháp N2】~からして

Cấu Trúc:

  • N+からして: Ngay cả N, nhất là N, căn cứ trên N, chỉ riêng.

Ý Nghĩa:

  • + Dùng để biểu thị cảm xúc: Vì ngay cả điều đó cũng đã như thế, nên không cần nói tới những cái khác bằng cách nêu lên một ví dụ cực đoan hay một ví dụ điển hình cho sự đánh giá tiêu cực. Cũng có thể nói にしてからが。
  • + Biểu thị đầu mối của sự phán đoán からすると、からみて、からいって

Ví Dụ:

① この旅行の計画には無理がある。出発時間からして早すぎる。

  • Có sự vô lý trong kế hoạch du lịch này. Xét về thời gian xuất phát thôi đã quá sớm rồi.

② 私はどうも猫が苦手だ。あの光る目からして何となく怖い感じがある。

  • Tôi thì  hơi hơi không thích mèo. Nhất là ánh mắt phát sáng không hiểu sao có cảm giác đáng sợ.

③ 私と夫とは似ているところが少ない。第一も、食べ物の好みからして正反対だ。

  • Tôi với chồng tôi thì điểm giống nhau ít. Đầu tiên, chỉ riêng sở thích ăn uống hoàn toàn trái ngược nhau.

④ さすがプロの選手は走り方からして私たちとは違う。

  • Quả là vận động viên chuyên nghiệp, chỉ riêng cách chạy đã khác chúng tôi rồi.

【Ngữ Pháp N2】~からして Ngữ Pháp 3, Ngữ Pháp N4, Ngữ Pháp N5 ,Ngữ pháp N2, shinkanzen master n2, tiếng nhật đà nẵng, tiếng nhật paroda,Tiếng nhật thầy khánh

【Ngữ Pháp N2】~からして Ngữ Pháp 3, Ngữ Pháp N4, Ngữ Pháp N5 ,Ngữ pháp N2, shinkanzen master n2, tiếng nhật đà nẵng, tiếng nhật paroda,Tiếng nhật thầy khánh


Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *