※ Cấu Trúc:
- N+(助詞)+はもとより
⇒ từ đầu, không chỉ, nói chi, không chỉ như thế.
※ Ý Nghĩa:
- + Trước hết đưa ra những việc được cho là đương nhiên, không những thế mà còn có những chuyện quan trọng hơn hoặc nhẹ hơn.
- + A là đương nhiên rồi, B cũng vậy.
※ Ví Dụ:
① たばこは本人はもとより、周りの人にも害を及ぼす。
- Thuốc lá không chỉ tác hại cho bản thân người hút mà còn tác hại đến những người xung quanh
② 家族で外国に滞在している人は自分の健康管理はもとより家族の心身の健康にも気を配ったほうがいい。
- Những người gia đình đang sống ở nước ngoài không chỉ chú ý đến sức khỏe của bản thân mà nên chú ý đến sức khỏe tinh thần và thể chất của gia đình.
③ 地元の住民はもとより、周辺の地域に住む人たちも原子力発電所に不安を感じしている。
- Không chỉ những người dân địa phương mà những người sống ở khu vực xung quanh cũng cảm thấy bất an về nơi phát điện nguyên tử.
④ この学校では、教室内ではもとより、教室の外でも禁煙を守ってください。
- Tại ngôi trường này, không chỉ trong lớp học mà cho dù ngoài lớp học cũng cấp hút thuốc.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn