※ Cấu Trúc:
- N+どころではない,どころか
- NAな+どころではない,どころか
- Iい+どころではない,どころか
- Vる+どころではない,どころか
⇒ Đâu mà, trái lại…nói chi đến… Đâu mà…, Ngay cả… cũng không.
※ Ý Nghĩa:
- + Vế sau là những sự việc trái với sự việc nêu ở vế trước.
- + Nêu lên sự việc trái ngược hoàn toàn với kỳ vọng, mong đợi, dự đoán của người nói, người nghe.
※ Ví Dụ:
① 咳が出るので風邪かなと思っていたが、ただの風邪どころではなく、肺炎だった
- Bị ho tôi nghĩ mình đã bị cảm cúm, vậy mà có phải cảm cúm đâu, bị viêm phổi luôn rồi.
② 休日なのでちょっとは道が込むだろうと思っていたが、ちょっとどころではなかった。
- Vì ngày nghỉ nên tôi nghỉ chắc đường đông hơn một chút, nhưng có phải một chút không đâu.
③ マナーが悪い人をちょっと注意したら、謝るどころか、逆に私にどなった。
- Tôi nhắc nhở người khác ứng xử không hay thì họ còn nạt lại tôi, nói chi đến chuyện xin lỗi.
④ こんな下手なチームでは、何度試合をしても一度も勝てないどころか、1点も入れられないだろう。
- Đội tệ như thế này có thi đấu bao nhiêu lần đi chăng nữa, cho dù 1 bàn thắng chắc cũng không ghi nỗi chứ nói chi đến 1 chiến thắng.

- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn
