※ Cấu Trúc:
① Vる+だけVて:
- Chỉ có…(mà không chịu gì cả)/ tạm thời cứ…đã.
② Vたい+だけV:
- …V tùy thích/ muốn V bao nhiêu thì V bấy nhiêu.
③ Vる+だけはV:
- V những gì cần V/ hãy cứ V.
④ Vる/Vただけのことはする:
- V tất cả những gì có thể V được.
⑤ …というだけ(の理由)で:
- Chỉ vì… mà/ … chỉ vì.
⑥ …だけでなく…も… : Không chỉ… mà cả/ không những…mà còn…
※ Ý Nghĩa:
- + Giới hạn trong phạm vị nào đó.
- + Chỉ đi với những động từ thể khả năng, không đi với động từ có tính chất nhất thời.
- + Thường dùng với những động từ mang tính lặp lại.
- ① Thường dùng dưới dạng lặp lại cùng một động từ để biểu thị ý nghĩa “ngoài việc ấy ra, không cần làm việc nào khác”.
- 言いたいこと。
- ② Biểu thị ý nghĩa đến mức “thỏa mãn được lòng mong muốn” bằng cách lặp lại động từ.
- ③ Biểu thị ý nghĩa thôi thì làm tới mức này. Theo sau thường có những từ ngữ diễn đạt ý
- “không trông đợi hoặc không yêu cầu một mức độ cao hơn”.
- ④ Biểu thị ý nghĩa “sẽ làm đến mức tương xứng với tình trạng, trạng thái ấy”.
※ Ví Dụ:
① ここにあるダンボールを、車に積めるだけ積んで持って帰ってください
- Hãy chất hết có thể những thùng có ở đây và mang về.
② 父は働くだけ働いて、定年前に退職してしまった。
- Bố đã làm việc hết sức có thể và đã nghỉ hưu sớm thời hạn.
③ 今日は部長に言いたいだけの不満を全部言って、すっきりした。
- Hôm nay tôi muốn nói hết tất cả những bất mãn một cách rõ ràng với trưởng phòng.
④ バイキング形式の食事ですから、好みな物を好きなだけ取って召し上がりください。
- Vì là kiểu ăn uống trọn gói nên hãy lấy, ăn những đồ mình yêu thích tuỳ ý (trong khả năng có thể lấy được thì cứ lấy mà ăn).
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn