※ Cấu Trúc:
- Nばかりか…も/…まで
- NAなばかりか…も/…まで
- V/I ばかりか…も/…まで
- Vないばかりか
⇒ Không chỉ, mà còn. Không những không V (có khuynh hướng nói về một việc không tốt).
- そればかりか: Không những thế, đâu chỉ có vậy.
- Vてばかりいる:V suốt ngày, V hoài.
- Vるばかりだ(hoàn thành): chỉ còn (chờ) V (là xong), cứ V.
- Nばかりは: Chỉ…cho N, riêng N thì.
- …ばかりで: Chỉ vì, chỉ có…
※ Ý Nghĩa:
- + Nói về cái có mức độ nhẹ trước, sau đó nói thêm rằng không chỉ có thế mà sự việc còn lan tới cả mức độ cao hơn.
- + Có khuynh hướng nói về một việc không tốt.
- + Cách nói văn viết, hơi cứng.
- + Có ý nghĩa giống だけでなく、その上に: không chỉ mà còn hơn thế nữa.
※ Ví Dụ:
① 発見が遅れたばかりか対策にも手間取ったので、牛の病気が広がってしまった
- Không chỉ phát hiện muộn mà vì đưa ra phương pháp đối phó cũng mất nhiều thời gian, dịch bệnh bò đã lan rộng.
② 田島先生の説明は子供にもわかりやすいばかりか、非常にも面白くてためになる。
- Giải thích của thầy giáo Dajima không những dễ hiểu cho cả bọn trẻ mà còn rất thú vị.
③ Aコースの山道は、初心者には危険なばかりか、途中の景色もあまり良くない。
- Đường núi A course không chỉ nguy hiểm cho người mới bắt đầu mà phong cảnh trên đường chẳng mấy đẹp.
④ 友達ばかりか親兄弟も彼の居場所を知らない。
- Không những bạn bè mà cả anh chị em trong nhà cũng không biết nơi ở của anh ấy.
[よく一緒に使われる文型]
・〜ばかりか+〜も
・〜ばかりか+〜まで
・〜ばかりか+〜さえ
・〜ばかりか+〜すら
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn