【Ngữ Pháp N2】~というものではない・~というものでもない

【Ngữ Pháp N2】~というものではない・~というものでもない

Cấu Trúc:

  • NAだ・Nだ+というものではない・というものでもない

⇒ Không phải, đâu phải….

Ý Nghĩa:

  1. + Không thể nói rằng, một lối suy nghĩ, lập luận nào đó thoả đáng một cách toàn diện.
  2. + Cách nói gián tiếp: というものでもない.
  3. + Thường đi kèm với thể điều kiện hay là からといって
  4. Tuy nhiên, thế vậy mà…(nói từ quan điểm ai đó)

Ví Dụ:

① 医師の仕事は資格を取れば出来るというものではない。常に最新の治療法を研究する姿勢がなければいけない。

  • Công việc bác sĩ có bằng cấp không thể nói có thể làm được. Phải luôn trong tâm thế nghiên cứu những phương pháp trị liệu mới nhất nữa.

② 自由だからといって、何をしてもいいというものではありません

  • Hãy nói lý do đi, chứ không phải cái gì cũng được đâu.

③ 練習問題は一度やれば終わりだというものではない。間違ったところをよく復習することが大切だ。

  • Bài tập luyện tập không phải làm một lần là xong đâu. Quan trọng là thường xuyên luyện lại những chỗ đã sai.

④ 努力すれば必ず成功するというものでもない。チャンスも必要だ。

  • Cứ đâu phải nỗ lực là nhất định thành công đâu. Cũng cần có cơ hội nữa.

【Ngữ Pháp N2】~というものではない・~というものでもない


Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *