※ Cấu Trúc:
- NAだ・Nだ+というものではない・というものでもない
⇒ Không phải, đâu phải….
※ Ý Nghĩa:
- + Không thể nói rằng, một lối suy nghĩ, lập luận nào đó thoả đáng một cách toàn diện.
- + Cách nói gián tiếp: というものでもない.
- + Thường đi kèm với thể điều kiện hay là からといって
- Tuy nhiên, thế vậy mà…(nói từ quan điểm ai đó)
※ Ví Dụ:
① 医師の仕事は資格を取れば出来るというものではない。常に最新の治療法を研究する姿勢がなければいけない。
- Công việc bác sĩ có bằng cấp không thể nói có thể làm được. Phải luôn trong tâm thế nghiên cứu những phương pháp trị liệu mới nhất nữa.
② 自由だからといって、何をしてもいいというものではありません。
- Hãy nói lý do đi, chứ không phải cái gì cũng được đâu.
③ 練習問題は一度やれば終わりだというものではない。間違ったところをよく復習することが大切だ。
- Bài tập luyện tập không phải làm một lần là xong đâu. Quan trọng là thường xuyên luyện lại những chỗ đã sai.
④ 努力すれば必ず成功するというものでもない。チャンスも必要だ。
- Cứ đâu phải nỗ lực là nhất định thành công đâu. Cũng cần có cơ hội nữa.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn