【Ngữ Pháp N2】~わけではない・~というわけではない

【Ngữ Pháp N2】~わけではない・~というわけではない

Cấu Trúc:

  • NA・な/である+わけではない
  • N・の/な/である+わけではない
  • NAだ・Nだ+というわけではない

⇒ Không phải là….Không có nghĩa là…

Ý Nghĩa:

  1. + Phủ định một phần sự việc được suy ra một cách tự nhiên từ tình huống đang đề cập hoặc được nói đến trước đó.
  2. + Thường đi kèm với 必ずも、別に、だからといって、特に,,,

Ví Dụ:

① 携帯電話を持っていても、いつでも電話に出られるわけではない

  • Cho dù có mang theo điện thoại thì không phải lúc nào cũng có thể nghe máy được đâu.

② A:「どうしたの?怒っているの?」

B:「怒っているわけじゃないけど...貴方の気持ち、このごろよくわからない。

  • A: Có chuyện gì thế, giận hà?
  • B: Cũng không hẳn là giận…. Cảm xúc dạo này không được tốt thôi.

③ 親の気持ちも分からないわけではないが、自分の進路は自分で決めたい。

  • Cũng không hẳn là không hiểu được tâm trạng của bố mẹ nhưng, con đường sự nghiệp của chính mình muốn tự mình quyết định.

④ その日は絶対に無理というわけではありませんが、出来れば別の日にしてもらえるとありがたいです。

  • Ngày đó không hẳn là tuyệt đối không thể nhưng, nếu có thể được vào một ngày khác thì tốt hơn.

【Ngữ Pháp N2】~わけではない・~というわけではない


Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *