※ Cấu Trúc:
- NA
だ・な/である+わけではない - N
だ・の/な/である+わけではない - NAだ・Nだ+というわけではない
⇒ Không phải là….Không có nghĩa là…
※ Ý Nghĩa:
- + Phủ định một phần sự việc được suy ra một cách tự nhiên từ tình huống đang đề cập hoặc được nói đến trước đó.
- + Thường đi kèm với 必ずも、別に、だからといって、特に,,,
※ Ví Dụ:
① 携帯電話を持っていても、いつでも電話に出られるわけではない。
- Cho dù có mang theo điện thoại thì không phải lúc nào cũng có thể nghe máy được đâu.
② A:「どうしたの?怒っているの?」
B:「怒っているわけじゃないけど...貴方の気持ち、このごろよくわからない。
- A: Có chuyện gì thế, giận hà?
- B: Cũng không hẳn là giận…. Cảm xúc dạo này không được tốt thôi.
③ 親の気持ちも分からないわけではないが、自分の進路は自分で決めたい。
- Cũng không hẳn là không hiểu được tâm trạng của bố mẹ nhưng, con đường sự nghiệp của chính mình muốn tự mình quyết định.
④ その日は絶対に無理というわけではありませんが、出来れば別の日にしてもらえるとありがたいです。
- Ngày đó không hẳn là tuyệt đối không thể nhưng, nếu có thể được vào một ngày khác thì tốt hơn.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn