Bảng chia hậu tố và tên người trong tiếng Nhật ~さん・~くん・~ちゃん・~さま「様」・~せんせい「先生」・~せんぱい「先輩」・~し「氏」・~しゃちょう「社長」・~どの「殿」

TIẾNG NHẬT ĐÀ NẴNG

Bảng chia hậu tố và tên người trong tiếng Nhật

~さん・~くん・~ちゃん・~さま「様」・~せんせい「先生」・~せんぱい「先輩」・~し「氏」・~しゃちょう「社長」・~どの「殿」

Bảng Tổng Hợp:

Bảng chia 10 cách sử dụng thêm hậu tố sau tên người, tổ chức trong tiếng Nhật

  TIẾNG NHẬT CÁCH ĐỌC GIẢI THÍCH
01 お名前さん やまださん Mr. / Mrs./Ms.
02 名前くん たかだくん Dùng cho nam giới.
03 名前ちゃん リンちゃん Hướng đến nữ giới (đôi khi dùng cho nam).
04 名前さま おがわさま Dùng trong tiếng Nhật thương mại (lịch sự).
05 先生の名前 きむら先生 Dùng cho giáo viên, bác sĩ.
06 先輩 カン先輩 Dùng cho người đi trước, tiền bối.
07 氏名 よしだ市 Bài luận, đoàn thể (không dùng cá nhân).
08 社長 たに社長 Dùng cho CEO, giám đốc công ty.
09 名前師匠 よしもと師匠 Dùng cho cố vấn, giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ.
10 お名前殿 あきこ殿 Tiếng Nhật thương mại (lịch sự nhất).

※ Tổng hợp:

  • Sử dụng đối với nghề nghiệp: giáo viên, luật sư, bác sĩ….     (những người có hiểu biết, kiến thức chuyên môn sâu rộng).
  • Khi không biết vai vế xưng hô có thể sử dụng さん thay thế.
  • Không sử dụng cho người nói (chính mình).
  • Trong công ty: người vào công ty trước được gọi là 先輩, nhân viên vào sau gọi là 後輩(こうはい).
  • Trong trường học: học sinh cấp trên và cấp dưới….

     tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng

     tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng tiếng nhật đà nẵng

     tiếng nhật đà nẵng


Xin vui lòng không copy đăng lại nội dung trên trang này khi chưa được sự đồng ý của chúng tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *