[Ngữ pháp N4]~ようと思います/ようと思っています
※ Cấu Trúc:
- Động từ thể ý chí (Vよう) + と思います
- Nếu ý định mang tính chắc chắn và sẽ thực hiện vào một thời điểm nhất định, thì 「と思っています」 sẽ được dùng thay cho 「と思います」. Cấu trúc: Động từ thể ý chí (Vよう) + と思っています
※ Ý Nghĩa:
- Động từ thể ý chí nếu đứng một mình sẽ biểu thị lời mời, đề xuất cùng làm việc gì đó. Khi người nói muốn diễn đạt một ý định làm gì đó tới người nghe thì thể ý chí được dùng kèm với cụm 「と思います」Nếu ý định mang tính chắc chắn và sẽ thực hiện vào một thời điểm nhất định, thì 「と思っています」 sẽ được dùng thay cho 「と思います」.
※ Ví Dụ:
① 大学(だいがく)を卒業(そつぎょう)したら、アメリカに留学(りゅうがく)しようと思っています。
→ アメリカに留学する予定です
- Sau khi tốt nghiệp đại học tôi có dự định đi du học ở Mỹ.
② 今の仕事(しごと)をやめようと思っている。
→ 仕事をやめる予定です
- Tôi có dự định nghỉ công việc bây giờ.
③ A:彼女(かのじょ)の誕生日(たんじょうび)プレゼントは何にするつもりなの?
B:指輪(ゆびわ)をあげようと思っているよ〜
Chú ý 1: Trong trường hợp muốn nghe dự định, ý chí của đối phương thì ta sử dụng hình thức đặt câu hỏi 「〜ようと思っていますか」
④ 将来(しょうらい)、どんな仕事(しごと)をしようと思っていますか?
- Tương lại bạn có dự định làm công việc như thế nào
⑤ 先生:卒業したら、どうするつもりですか?
- 学生:アメリカに帰(かえ)り、日本語の先生(せんせい)になろうと思っています
Chú ý 2: Tuy nhiên khi muốn xác nhận, hỏi lại về ý định của người nghe (người trực tiếp nói chuyện với mình) thì lại dùng mẫu 「と思いますか」
- 木村さんは留学しようと思いますか。
- (x)
木村さんは留学しようと思っていますか。
→ Anh Kimura có định đi du học không?
Chú ý 3: Tuy nhiên khi muốn xác nhận, hỏi lại về ý định của người nghe (người trực tiếp nói chuyện với mình) thì lại dùng mẫu 「と思いますか」
- 「と思います」 diễn đạt ý định tạm thời, mang tính chủ quan nên chỉ được dùng khi người nói diễn đạt ý định của bản thân mình.
- 「と思っています」 diễn đạt ý định chắc chắn, đã có chuẩn bị, có hàm nghĩa khách quan nên ngoài những ý định của bản thân người nói ra, thì mẫu câu này cũng có thể dùng để diễn tả ý định của người nghe hoặc người thứ ba.
>> xem thêm ví dụ phần dưới.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn
- Nguồn: Paroda.edu.vn/https://bikae.net/jn1et.com/edewakarunihongo/