※ Cấu Trúc:
- + Vる+ところ:Chuẩn bị diễn ra, sắp diễn ra.
- + Vている+ところ: Đang diễn ra…
- + Vたところ:Vừa mới diễn ra, phụ thuộc vào cảm giác của người nói.
⇒ Thường V2 là những sự việc xảy ra không mong muốn.
※ Ý Nghĩa:
- 「~の直前だ(①)・進行中だ(②)・直後だ(③④)。」文中では、後に動詞によって「ところを・ところで・ところへ」などの形になる。
※ Mở rộng:
- + Nのところ:Lúc N…
Đi với những danh từ như 今、現在 để chỉ giai đoạn này, thời điểm này, gần đây.
- + Vるところとなる:Bị người khác (nhận biết).
Mang ý nghĩa là tin đồn hay tin tức bị người khác biết. 「知るところとなる」
- + VるところまでV:V đến lúc nào còn V được. (vế trước-sau cùng một động từ).
- + Vるているところをみると:Cứ nhìn vào chỗ V thì…
Dùng nêu lên dự đoán dựa vào kinh nghiệm của người nói. Cuối câu thường sử dụng hình thức 「らしい・ようだ・にちがいない」。
- + …どころ:Đâu mà/ trái lại.
- + Vている/た+ところに:
Diễn tả một sự kiện xảy ra làm thay đổi, biến đổi một tình huống trong giai đoạn nào đó, thông thường cản trở tiến trình sự việc.
- + Vところを: V trong lúc/ đang lúc: Có một hành vi tiếp theo sau tác động trực tiếp vào sự tiến triển tình huống đó do động từ trước biểu thị. Thường đi với những động từ như “nhìn thấy” “phát hiện” 見る、見つける、見つかる、発見する. Những động từ như “đình chỉ” “tấn công” “trợ giúp” “呼び止める、捕まる、捕まえる、助ける、襲う.
※ Ví Dụ:
「~の前は…の状態が続く。」…は否定的な意味やマイナスの状態を表す文。
① ロケットは間もなく飛び立つところです。緊急の瞬間です。
- Tên lửa sắp được phóng lên. Một khoảng khắc hồi hộp.
② 試験中、隣の人の答えを見ているところを先生に注意された。
- Đang làm bài thi, lúc tôi đang nhìn câu trả lời của bạn bên cạnh thì không may bị giáo viên chú ý.
③ 楽しみにしていたテレビドラマが始まったところで電話が鳴った。
- Chương trình tivi mình háo hức xem mới vừa bắt đầu vậy mà điện thoại reo lên.
④ ケーキが出来上がったところへ子供たちが帰ってきた。
- Đúng vào lúc chế biến xong bánh kem thì bọn trẻ đã quay về.
- Tiếng Nhật Thầy Khánh, Tiếng Nhật Đà Nẵng.
- Facebook: https://www.facebook.com/DoanNgocKhanhJapan
- Phone: 0342 648 911 (zalo)
- Website: paroda.edu.vn